Ngày 10 tháng 9 năm 1996 Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt I
, Chủ tịch nước Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1 cho 33 công trình, cụm công trình khoa học công nghệ và 44 cụm tác phẩm thuộc lĩnh vực văn học-nghệ thuật, bao gồm:
• 1 Khoa học xã hội (8 giải)
• 2 Khoa học y – dược (12 giải)
• 3 Khoa học tự nhiên và kĩ thuật (11 giải)
• 4 Khoa học nông nghiệp (2 giải)
• 5 Văn học (14 giải)
• 6 Mỹ thuật (8 giải)
• 7 Nhiếp ảnh (4 giải)
• 8 Sân khấu (5 giải)
• 9 Văn nghệ dân gian (3 giải)
• 10 Âm nhạc (5 giải)
• 11 Múa (1 giải)
• 12 Điện ảnh (1 giải)
• 13 Kiến trúc (3 giải)
• 14 Liên kết ngoài
Khoa học xã hội (8 giải)
• Giáo sư Nguyễn Khánh Toàn – Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
• Giáo sư Trần Huy Liệu – Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hoà Dân chủ Đức
• Giáo sư Đặng Thai Mai
• Giáo sư Trần Văn Giàu
• Giáo sư Vũ Khiêu (Đặng Vũ Khiêu)
• Giáo sư Cao Xuân Huy
• Giáo sư Hồ Tôn Trinh (tức Hoàng Trinh, Viện sĩ Danh dự Viện Hàn lâm Khoa học Hungary)
• Giáo sư Đinh Gia Khánh
Khoa học y – dược (12 giải)
• Giáo sư Hồ Đắc Di
• Giáo sư Nguyễn Văn Hưởng
• Giáo sư Đặng Vũ Hỷ
• Bác sĩ Phạm Ngọc Thạch
• Giáo sư Tôn Thất Tùng
• Giáo sư Đỗ Xuân Hợp
• Giáo sư Đặng Văn Ngữ
• Giáo sư Trần Hữu Tước
• Giáo sư Nguyễn Xuân Nguyên
• Giáo sư Trương Công Quyền
• Giáo sư, Tiến sĩ Đỗ Tất Lợi
• Bác sĩ Hoàng Tích Mịnh
Khoa học tự nhiên và kĩ thuật (11 giải)
• Nhóm tác giả tập thể: Viện Kỹ thuật Quân sự, Bộ Tư lệnh Công binh; Bộ Tư lệnh Hải quân,Vụ Kỹ thuật Bộ Giao thông vận tải; các Cục: Đường bộ, Đường sông, Đường biển; Cảng Hải Phòng; Ty đảm bảo hàng hải, tổ GKI Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
• Nhóm tác giả tập thể: Bộ Tư lệnh Phòng không; Viện Kỹ thuật Quân sự
• Nhóm tác giả tập thể: Viện Kỹ thuật Quân sự
• Nhóm tác giả: Nguyễn Trinh Tiếp, Lê Tâm và các cộng tác viên
• Giáo sư Trần Đại Nghĩa – Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
• Giáo sư Tạ Quang Bửu
• Giáo sư Nguyễn Xiển
• Giáo sư Lê Văn Thiêm
• Giáo sư Hoàng Tuỵ
• Giáo sư Đào Văn Tiến
• Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Nguyễn Văn Hiệu – Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
Khoa học nông nghiệp (2 giải)
• Giáo sư, Tiến sĩ Lương Định Của
• Giáo sư Bùi Huy Đáp
Văn học (14 giải)
• Nam Cao
• Huy Cận (Viện sĩ Viện Hàn lâm Thơ thế giới)
• Xuân Diệu (Viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm Nghệ thuật Cộng hòa Dân chủ Đức)
• Tố Hữu
• Nguyên Hồng
• Nguyễn Công Hoan
• Nguyễn Tuân
• Nguyễn Đình Thi
• Ngô Tất Tố
• Chế Lan Viên
• Hải Triều
• Nguyễn Huy Tưởng
• Tế Hanh
• Tô Hoài
Mỹ thuật (8 giải)
• Tô Ngọc Vân
• Nguyễn Sáng
• Nguyễn Tư Nghiêm
• Trần Văn Cẩn
• Bùi Xuân Phái
• Nguyễn Đỗ Cung
• Nguyễn Phan Chánh
• Diệp Minh Châu
Nhiếp ảnh (4 giải)
• Lâm Hồng Long
• Vũ Năng An
• Võ An Ninh
• Nguyễn Bá Khoản
Sân khấu (5 giải)
• Học Phi (Chu Văn Tập)
• Trần Hữu Trang
• Tống Phước Phổ
• Đào Hồng Cẩm (Cao Mạnh Tùng)
• Tào Mạt (Nguyễn Duy Thục)
Văn nghệ dân gian (3 giải)
• Vũ Ngọc Phan
• Nguyễn Đổng Chi
• Cao Huy Đỉnh
Âm nhạc (5 giải)
• Đỗ Nhuận
• Lưu Hữu Phước
• Văn Cao
• Hoàng Việt
• Nguyễn Xuân Khoát
Múa (1 giải)
• Nguyễn Đình Thái Ly
Điện ảnh (1 giải)
• Nguyễn Hồng Sến
Kiến trúc (3 giải)
• Nguyễn Cao Luyện
• Hoàng Như Tiếp
• Huỳnh Tấn Phát
Bình luận mới nhất