GIỜ, HƯỚNG TỐT – XẤU TRONG 3 NGÀY TẾT TÂN MÃO VÀ CHỌN NGƯỜI ĐẾN XÔNG NHÀ

doanducthanh-KIẾN TRÚC VIỆT: Ngay đêm giao thừa, từ giờ Giáp Tý (23h đêm 30 tháng Chạp năm Canh Dần đến 1h sáng ngày mồng Một tháng Giêng năm Tân Mão) ngày Kỷ Sửu ai cũng có thể đi du Xuân hái lộc, còn ngày xuất hành đầu năm thì nên chọn các giờ tốt phù hợp với mình trong cả 3 ngày Tết như sau:

Ngày mồng 1 Tết Tân Mão (3-2-2011)

Là ngày có sự đánh giá ngược nhau giữa hai lịch. Theo phương pháp cửu tinh thì mồng Một là ngày Bát Bạch (Tốt) nhưng theo sinh khắc can chi thì đây là ngày Đồng khí Âm thổ – Nhân dân ly – Hung (xấu).
Tham khảo thêm lịch Hoàng Đạo là ngày Minh Đường (đẹp) và cách tính thập nhị chỉ Trực là Trực Kiến (đẹp) nên ta có thể coi đây là ngày bình thường. Khi xuất hành hay khai trương công việc chỉ cần theo hướng và giờ tốt là được.

* HƯỚNG tốt nhất để xuất hành ngày mồng 1 Tết là:
Hướng Tây Nam (Đại Cát Hướng – Sinh khí),
Hướng Chính Tây (Diên Niên – Khỏe mạnh),
Hướng Đông Bắc (Phục Vị),
Hướng Tây Bắc (Thiên Y).

* Hướng tuyệt đối không nên đi là:
Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh),
Hướng Chính Đông (Lục Sát – hay mâu thuẫn cãi cọ với người thân),
Hướng Chính Bắc (Ngũ Quỷ – hay bị quấy phá),
Hướng Chính Nam (Họa Hại – dễ gặp tai nạn, phiền hà).

GIỜ TỐT:
Từ 7h-9h sáng giờ Thìn – quẻ Thủy Hoả Ký Tế tính theo Kinh Dịch là giờ đẹp.
Giờ tốt tính theo Hoàng Đạo:
Giờ Mão (5 – 7 giờ sáng),
Giờ Tị (9 – 11 giờ sáng),
Giờ Thân (15 – 17 giờ).

Ngày mồng 2 Tết (ngày 4-2-2011)

Cũng là ngày có sự đánh giá ngược nhau giữa hai lịch:
Theo Cửu Tinh đây là ngày Cửu Tử , Rất Tốt,
Theo sinh khác can chi thì lại là ngày Phạt nhật – đại hung – rất xấu.

* HƯỚNG tốt nhất – đại cát hướng – là:
Hướng Chính Đông (sinh khí),
Hướng Đông Nam (Thiên Y),
Hướng Chính Nam (Phục Vị),
Hướng Chính Bắc (Diên Niên).

* Hướng không có lợi là:
Hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh),
Hướng Tây Nam (Lục Sát),
Hướng Đông Bắc (Họa Hại),
Hướng Chính Tây (Ngũ Quỷ),

* GIỜ Hoàng Đạo là:
Giờ Thìn (từ 7 – 9 giờ sáng),
Giờ Tị (9 – 11 giờ sáng),
Giờ Mùi (từ 13 – 15 giờ).

Ngày mồng 3 Tết (ngày 5-2-2010)
Xét theo Cửu tinh đó là ngày Nhất Bạch, còn theo Sinh khắc Can chi là ngày Phật nhật – Đại Hung – xấu.

* Đại cát HƯỚNG xuất hành có lợi là:
Hướng Đông Nam (Sinh Khí),
Hướng Chính Đông (Thiên Y),
Hướng Chính Bắc (Phục Vị),
Hướng Chính Nam (Diên Niên).

Hướng xấu là:
Hướng Tây Nam (Tuyệt Mệnh),
Hướng Tây Bắc (Lục Sát),
Hướng Đông Bắc (Ngũ Quỷ),
Hướng Chính Tây (Họa Hại).

* GIỜ TỐT:
Giờ Mão (từ 5 – 7 giờ sáng),
Giờ Ngọ (từ 11 – 13 giờ),
Giờ Mùi (13 – 15 giờ)…

Bất kể phương pháp tính ngày, chọn hướng nào cũng đều mang tính tương đối và không có gì tuyệt đối nên ta cũng không nên quá câu nệ mà ảnh hưởng tới công việc. Nếu có công việc phải đi hướng xấu thì chỉ cần tìm một đoạn hướng tốt để đi vòng, sau đó vòng sang là được.

Khai trương, mở cửa hàng cửa hiệu hay mở đầu công việc của năm mới thì chọn:
Ngày 6 tháng Giêng năm Tân Mão tức ngày 8-2-2011.
Giờ đẹp: 7h-9h sáng
9h-11h sáng

* CHỌN NGƯỜI XÔNG NHÀ

1, Người tuổi TÝ:
Xung khắc với tuổi Ngọ,
Hợp với tuổi Sửu.
(Có thể mời người tuổi Tân Sửu hay Quý Sửu đến xông nhà).

2, Người tuổi SỬU:
Xung khắc với tuổi Mùi,
Hợp với tuổi Tý.
(Có thể mời người tuổi Bính Tý hoặc Mậu Tý đến xông nhà).

3, Người tuổi DẦN:
Xung khắc với tuổi Thân,
Hợp với tuổi Hợi.
(Có thể mời người tuổi Quý Hợi hoặc ất Hợi đến xông nhà).

4, Người tuổi MÃO:
Xung khắc với tuổi Dậu,
Hợp với tuổi Tuất
(Có thể mời người tuổi Nhâm Tuất hoặc Giáp Tuất đến xông nhà).

5, Người tuổi THÌN:
Xung khắc với tuổi Tuất,
Hợp với tuổi Dậu.
(Có thể mời người tuổi Đinh Dậu hoặc Kỷ Dậu đến xông nhà).

6, Người tuổi TỴ:
Xung khắc với tuổi Hợi,
Hợp với tuổi Thân.
(Có thể mời người tuổi Bính Thân hoặc Giáp Thân đến xông nhà).

7, Người tuổi NGỌ:
Xung khắc với tuổi Tý,
Hợp với tuổi Mùi.
(Có thể mời người tuổi Đinh Mùi hoặc ất Mùi đến xông nhà).

8, Người tuổi MÙI:
Xung khắc với tuổi Sửu,
Hợp với tuổi Ngọ.
(Có thể mời người tuổi Bính Ngọ hoặc Mậu Ngọ đến xông nhà).

9, Người tuổi THÂN:
Xung khắc với tuổi Dần,
Hợp với tuổi Tỵ.
(Có thể mời người tuổi Đinh Tỵ hoặc Tân Tỵ đến xông nhà).

10, Người tuổi DẬU:
Xung khắc với tuổi Mão,
Hợp với tuổi Thìn.
(Có thể mời người tuổi Mậu Thìn hoặc Canh Thìn đến xông nhà).

11, Người tuổi TUẤT:
Xung khắc với tuổi Thìn,
Hợp với tuổi Mão.
(Có thể mời người tuổi Đinh Mão hoặc Kỷ Mão đến xông nhà)

12, Người tuổi HỢI:
Xung khắc với tuổi Tỵ,
Hợp với tuổi Dần.
(Có thể mời người tuổi Canh Dần hoặc Nhâm Dần đến xông nhà).

Tuy nhiên cần lấy Thiên Can của tuổi mình so sánh với Thiên Can của người có ý định chọn xông nhà, nếu được Can hợp là tốt, ngược lại gặp Can kỵ là không tốt.

Tuổi ẤT:
Hợp với Canh,
Kỵ với Tân và Kỷ.

Tuổi BÍNH:
Hợp với Tân,
Kỵ với Nhâm và Canh.

Tuổi ĐINH:
Hợp với Nhâm,
Kỵ với Quý và Tân.

Tuổi MẬU:
Hợp với Quý,
Kỵ với Giáp và Nhâm.

Tuổi KỶ:
Hơp với Giáp,
Kỵ với Ất và Quý.

Tuổi CANH:
Hợp với Ất,
Kỵ với Bính và Giáp.

Tuổi TÂN:
Hợp với Bính,
Kỵ với Đinh và Ất.

Tuổi NHÂM:
Hơp với Đinh,
Kỵ với Mậu và Bính.

Tuổi QÚY:
Hợp với Mậu,
Kỵ với Kỷ và Đinh.

Tham khảo thêm:

Theo ông Nguyễn Tiến Đích, Chuyên gia phong thủy, năm Tân Mão hành Mộc nên chọn người xông đất BÍNH TUẤT là tốt nhất.
Ông Đích cho biết thêm, chọn NGƯỜI BÍNH TUẤT, NHƯNG PHẢI KHÔNG ĐƯỢC XUNG VỚI TUỔI CHỦ NHÀ. Ví dụ như người tuổi Bính Tuất không xông nhà có chủ nhà tuổi Nhâm Ngọ, vì Nhâm xung Bính. Hay người tuổi Tý không xông nhà người tuổi Ngọ vì Tý Ngọ xung nhau.

Tránh người có tuổi hình xung với năm Tân Mão. Cụ thể tránh người có tuổi Ất, Đinh, Dậu, Thìn và người có tuổi xung Can hoặc xung Chi với tuổi chủ nhà. Ngoài ra, các tuổi khác đều được.

Năm Tân Mão, những người có tuổi trong Tam hợp Hợi Mão Mùi xông nhà tốt, nhưng cũng không được xung Can Chi với tuổi chủ nhà.

HƯỚNG XUẤT HÀNH: ông Đích cho biết, năm Tân Mão 2011, hướng tốt cho xuất hành là: Hướng Bắc. (Tính từ Tâm nhà chiếu hướng đến nơi định đến, không phải là hướng ra cổng nhà). Nếu không được hướng thì rẽ vào đền hoặc chùa gần nhất cho được hướng, rồi đi tiếp đến nơi định đến.